Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 49 ,trong đó hạt ko mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện . Tìm tên và kí hiệu hóa học của X
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 49 ,trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện . Viết kí hiệu nguyên tử X
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 49 ,trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện . Viết kí hiệu nguyên tử X
Theo đề bài, ta có: \(2Z+N=49\left(1\right)\)
\(N=53,125\%.2Z\Leftrightarrow1,0625Z-N=0\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=16\\N=17\end{matrix}\right.\Rightarrow A=Z+N=16+17=33\)
\(\Rightarrow KHNT:^{16}_{33}S\)
Câu 1:Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 49,trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện.Viết kí hiệu nguyên tử X Câu2:Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 36.Trong đó,số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.Tìm số khối của X và viết kí hiệu nguyên tử X
\(1/\\ Tổng: 2p+n=49(1)\\ \text{Hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện: }\\ n=2.53,125\%p\\ \to -1,0625p-n=0(2)\\ (1)(2)\\ p=e=16\\ n=17\\ A=16+17=33 (S)\\ \)
\(Tổng: 2p+n=36(1)\\ \text{Số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện là 36: }\\ 2p=2n\\ \to p-n=0(2)\\ (1)(2)\\ p=e=n=12\\ A=12+12=24(Mg)\)
Câu 9. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện.
a/ Vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tử X.
b/ Viết công thức hóa học của hợp chất khác nhau 20 có mặt của nguyên tố X và đọc tên hợp chất đó
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện diện tích hạt nhân của X là:
a. Xác định Z và A.
b. Xác định kí hiệu X.
Ta có: tổng số hat mang điện là 49 suy ra,ta có công thức
2Z + N = 49 (1)
Mà hạt kmd bằng..hạt mang,nên ta có
N = 53.125×2Z/100 (2)
Từ 1 và 2 ta có hệ pt:
suy ra N = 17
Z = 16
E = 16
từ trên bạn => là đuọc
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Số hiệu nguyên tử, số khối, tên nguyên tố X và kí hiệu hóa học tương ứng là:
A. 27, 60 và tên gọi là coban, kí hiệu hóa học Co.
B. 26, 56 và tên gọi là sắt, kí hiệu hóa học Fe.
C. 28, 59 và tên gọi là niken, kí hiệu hóa học Ni.
D. 29, 63 và tên gọi là đồng, kí hiệu hóa học Cu.
Đáp án B
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82 → 2p + n = 82
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 → 2p - n =22
→ p= 26 và n = 30
→ Số hiệu nguyên tử của X là 26, số khối là 56. Tên nguyên tố sắt( Fe)
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Điện tích hạt nhân của X là:
A. 18
B. 17
C. 15
D. 16
Giả sử số hiệu nguyên tử, số nơtron trong nguyên tử của nguyên tố X lần lượt là Z, N.
Ta có hpt:
→ Điện tích hạt nhân của X là 16+
→ Chọn D.
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Điện tích hạt nhân của X là:
A. 18.
B. 17.
C. 15.
D. 16.
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 49. Số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
Có p+n+e = 49
=> 2p + e = 49
Có \(\dfrac{n}{2p}.100\%=53,125\%\)
=> p = e = 16; n = 17
=> X là S (lưu huỳnh)
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Số đơn vị điện tích hạt nhân của X là
A. 18.
B. 17.
C. 15.
D. 16.